Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

giằn giọc

Academic
Friendly

Từ "giằn giọc" trong tiếng Việt có thể được hiểu một trạng thái không thoải mái, thường liên quan đến việc không thể ngủ yên. Khi một người "giằn giọc", có nghĩahọ đang trở mình, lăn qua lăn lại trên giường, không thể tìm được tư thế thoải mái để ngủ. Từ này thường được dùng để miêu tả cảm giác lo lắng, hồi hộp hoặc căng thẳng, khiến cho người đó không thể nghỉ ngơi.

Định nghĩa:
  • Giằn giọc (động từ): Trạng thái không thể ngủ yên, thường do lo lắng hoặc cảm giác bất an.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản:

    • "Tôi đã giằn giọc cả đêm lo cho kỳ thi sắp tới."
    • (I tossed and turned all night because I was worried about the upcoming exam.)
  2. Câu phức tạp:

    • "Sau khi nghe tin xấu, anh ấy giằn giọc trên giường suốt cả đêm, không thể chợp mắt."
    • (After hearing the bad news, he tossed and turned in bed all night, unable to sleep.)
Các nghĩa khác nhau:
  • Ngoài nghĩa miêu tả trạng thái không ngủ yên, "giằn giọc" còn có thể được dùng để mô tả sự không yên lòng trong một tình huống nào đó. dụ:
    • " ấy giằn giọc về quyết định lớn trong cuộc đời mình."
    • (She was restless about a big decision in her life.)
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Trằn trọc: Cũng có nghĩa tương tự như "giằn giọc", mô tả trạng thái không ngủ yên.

    • dụ: "Tôi trằn trọc mãi không ngủ được."
  • Lo âu: Khi một người cảm thấy lo lắng, thường dẫn đến việc giằn giọc.

    • dụ: "Sự lo âu khiến tôi không thể ngủ ngon."
Các biến thể:
  • "Giằn giọc" không nhiều biến thể, nhưng có thể kết hợp với các từ khác để tạo ra các cụm từ như "giằn giọc tâm trí" (restless mind).
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong văn học hoặc thơ ca, "giằn giọc" có thể được dùng để diễn tả nỗi khổ tâm, sự trăn trở trong tình yêu hay các mối quan hệ.
  1. Cg. Trằn trọc: Giằn giọc không ngủ.

Comments and discussion on the word "giằn giọc"